(Số liệu đến 30-10-91)
A. ĐẢNG VIÊN:
1. Tổng số đảng viên: 506
a. Nam : 433
Nữ : 73
b. Đang chức: 440
Hưu trí : 66
c. Tuổi đời bình quân: 37 tuổi
Trong đó:
- Từ 30 tuổi trở xuống: 127 đ/c
- Từ 31 đến 40 tuổi: 244 đ/c
- Từ 41 đến 50 tuổi: 94 đ/c
- Từ 51 đến 60 tuổi: 20 đ/c
- Từ 51 tuổi trở lên: 21 đ/c
d. Trình độ văn hoá:
- Tốt nghiệp Đại học: 39 đ/c đạt 7,70%
- Tốt nghiệp PTTH: 136 đ/c đạt 26,90%
- Tốt nghiệp PTCS: 149 đ/c đạt 29,44%
- Cấp I và đang dở dang cấp II: 182 đ/c đạt 35,96%
e. Trình độ lý luận chính trị:
- Tốt nghiệp cao cấp: 17 đ/c
- Tốt nghiệp trung cấp: 106 đ/c
2. Số kết nạp mới (5/89 - 30/10/91) trong nhiệm kỳ V: 70 đồng chí
3. Tiếp nhận từ nơi khác chuyển đến: 29 đ/c
4. Chuyển đi nơi khác: 113 đ/c
(Trong đó: bàn giao TCCS Đảng về Ngân hàng Thành phố có 16 đồng chí).
5. Kỷ luật Đảng: 36 đồng chí
- Khiển trách: 16
- Cảnh cáo: 09
- Cách chức: 05
- Khai trừ: 06
6. Cho ra bằng các hình thức khác: 20 đ/c
Trong đó:
- Xóa tên: 08
- Cho ra theo đơn xin: 12
7. Phân bố đảng viên: (trên tổng số đảng viên)
- Hoạt động ở khu vực xã: 186 đ/c
- Các đơn vị kinh tế (Cty - XN): 83 đ/c
- Các cơ quan quản lý Nhà nước: 86 đ/c
(Các phòng, ban, đơn vị trực thuộc)
- Cơ quan Công an - Quân sự - Tòa án Viện Kiểm sát - Thanh tra Nhà nước: 97 đ/c
- Các cơ quan Đảng: 29 đ/c
- Cơ quan Đoàn thể, Mặt trận: 25 đ/c
B. PHÂN LOẠI ĐẢNG VIÊN: (Theo NQ 11)
1. Số cơ sở Đảng làm xong là: 33/39 tổ chức cơ sở Đảng. Chiếm tỉ lệ 84,6%
- Trong đó số đảng viên đã dự phân loại là 420/606 đảng viên của toàn Huyện Đảng bộ chiếm tỷ lệ 83% gồm:
* Đảng viên đủ tư cách là: 369/420 đồng chí chiếm tỷ lệ 87,86%
* Số phải xem xét tư cách là: 51/420 đ/c chiếm tỷ lệ 12,14%
(Để lại giáo dục 21 chiếm tỷ lệ 5%; kỷ luật: 16 tỷ lệ 3,8%; đưa ra 14 tỷ lệ 3,3%).
2. Số cơ sở Đảng đang làm là: 6/39 tổ chức cơ sở Đảng chiếm tỷ lệ: 15,4%
- Trong đó số đảng viên là: 63 đ/c
- Cộng với số đảng viên (của 33 cơ sở Đảng đã làm) còn lại là: 23 đồng chí.
Tổng số đảng viên chưa phân loại là 86 đồng chí chiếm tỷ lệ: 16,9%
C. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG:
1. Tổng số tổ chức cơ sở Đảng: 38
Trong đó:
+ Đảng bộ cơ sở: 05 (18 chi bộ nhỏ)
+ Chi bộ cơ sở: 33
2. Phân bố theo khu vực:
+ Khu vực xã: 07 cơ sở Đảng (3 đảng bộ)
+ Đơn vị kinh tế: 07 (1 đảng bộ)
+ Khối nhà nước: 12 "
+ Khối Mặt trận - Đ.thể: 04 "
+ Khối Đảng: 04 "
+ Khối nội chính: 04 " (1 đảng bộ)
(CA, QS, TA-VKS, TT)
D. BỘ MÁY - BIÊN CHẾ - CÁN BỘ (Nhiệm kỳ 5/89 - 10/91)
I. Bộ máy:
1. Thành lập mới: 04 đơn vị
2. Giải thể: 08 đơn vị/khu vực VN
3. Tổ chức lại: 07 đơn vị
4. Thành lập: 06 tổ chức cơ sở Đảng
5. Sát nhập, giải thể, tách: 11 Đảng bộ - chi bộ cơ sở Đảng
Trong đó: bàn giao về Ngân hàng Thành phố 1 chi bộ cơ sở (16 đ/c)
II. Biên chế:
1. Tổng số biên chế đầu nhiệm kỳ: 1481
Cuối nhiệm kỳ: 612
- Biên chế HCSN đầu nhiệm kỳ: 838
Cuối nhiệm kỳ: 271
Trong đó: (đã bàn giao 504 biên chế ngành cho Sở Giáo dục)
- Biên chế khối Đảng - Đoàn thể,
Đầu nhiệm kỳ: 97
Cuối nhiệm kỳ: 75
- Biên chế Khối xã:
Đầu nhiệm kỳ: 546
Cuối nhiệm kỳ: 266
2. Tổng số lao động đã tinh giản được trong nhiệm kỳ: 450 (ước tính)
III. Cán bộ:
Tổng số cán bộ chủ chốt đầu nhiệm kỳ: 131
Cuối nhiệm kỳ: 99
1. Bổ nhiệm mới: 37 đ/c
2. Thay đổi chức vụ: 09 đ/c
3. Điều động ra khỏi Huyện: 11 đ/c
4. Phê chuẩn thành viên UBND các xã: 58 trường hợp
5. Giải quyết hưu trí: 09 đ/c
6. Nâng, điều chỉ lương: 81 đ/c
7. Phê chuẩn, chỉ định bí thư - phó bí thư:
8. Đào tạo: 168 đ/c
Trong đó:
* Văn hoá: 81 đ/c
* Chính trị: 13 đ/c
* Chuyên môn: 74 đ/c
9. Kỷ luật: 05 đồng chí (chính quyền)
Trong đó:
* Đình chỉ chức vụ: 01
* Cách chức: 02
* Hình thức khác: 02
(Cảnh cáo - Khiển trách)