Thứ Bảy, ngày 23 tháng 11 năm 2024

Một số chỉ tiêu của Đảng bộ huyện Hóc Môn phấn đấu trong nhiệm kỳ V (1989-1990)

TỪNG LÃNH VỰC

CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU

Cả nhiệm kỳ

I. SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP

1. Lúa (mỗi năm)

- Diện tích (ha)

8.400

- Năng suất bình quân (tấn/ha)

3,2 – 3,3

- Sản lượng (tấn)

27.720

2. Đậu phộng

- Diện tích (ha)

800 – 1.000

- Năng suất bình quân (tấn/ha)

1,5

- Sản lượng (tấn)

1.500

3. Rau các loại

- Diện tích (ha)

4.000 – 4.500

- Năng suất bình quân (tấn/ha)

16

- Sản lượng (tấn)

72.000

4. Mía

- Diện tích (ha)

1.600

- Năng suất bình quân (tấn/ha)

50

- Sản lượng (tấn)

80.000

5. Chăn nuôi

- Đàn heo (con)

20.000 – 26.000

- Trong đó: Heo quốc doanh

2.300

II. SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP – TTCN

- Giá trị tổng sản lượng (giá CĐ – 1982)

470 triệu/1989, 600 triệu/1990

- Trong đó:

* Giá trị khu vực quốc doanh

200 triệu

* Giá trị xuất khẩu

35 – 40 triệu

- Một số sản phẩm chủ yếu

* May mặc, giày da

2 triệu sản phẩm

* Vải các loại chất lượng cao

2 triệu mét

- Xây dựng và đưa vào sản xuất

- XN Cao su da giày (liên kết Hải Phòng)

- XN Đủa tre xuất khẩu (liên kết Hồng Kông)

- XN May mặc xuất khẩu (liên kết Việt Tiến)

- XN Đường với công nghiệp hiện đại (vốn liên doanh)

- Trạm chế biến hạt điều

III. LƯU THÔNG PHÂN PHỐI

1. Ngoại thương:

- Kim ngạch xuất khẩu (USD)

5 triệu/19898 triệu/1990

2. Tài chính Ngân sách

- Huyện phấn đấu cân đối thu chi thường xuyên (TP. hỗ trợ chi xây dựng cơ bản)

- Trong đó: Huyện dành 1 phần chi đầu tư phát triển kinh tế

- Ngân sách xã:

* Tự cân đối hoàn toàn

3 xã gồm: Đông Hưng Thuận, An Phú Đông, Thị trấn

* Huyện vẫn chi xây dựng cơ bản

Những xã còn lại

* Tự cân đối thu chi thường xuyên

Tất cả các xã

- Thành lập Trung tâm Tín dụng Huyện

IV. XÂY DỰNG CƠ BẢN

- Các công trình năm 1988 chuyển sang

- 45 phòng học (kể cả mới)

- Mở rộng Bệnh viện

Hoàn thành và đưa vào sử dụng 1 phần khu A (khu điều trị)

- Các công trình mới:

* Chủ yếu mở rộng cơ sở phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân

* Mở rộng nâng cấp chợ Thị Trấn Hóc Môn

* Mở rộng chợ Bàu Nai (Đông Hưng Thuận) thành chợ đầu mối của Thành phố

* Nhà ở cho CB-CNV và nhân dân theo khả năng (kinh doanh)

* Sửa chữa cầu đường, chú trọng các xã như: Nhị Bình, Thạnh Lộc, An Phú Đông, Tân Thới Hiệp

V. VĂN HÓA – XÃ HỘI

1. Giải quyết việc làm:

15.000 lao động (trong đó 10.000 lao động có việc làm ổn định)

2. Chăm lo đời sống:

- Lấy lãi từ hoạt động của XN Cao su Da giày làm quỹ đời sống chung cho Huyện

- Thu nhập CB-CNV khu vực hành chính sự nghiệp hàng tháng

70kg gạo/tháng

3. Y tế:

Tỷ lệ phát triển dân số

1,6%

4. Giáo dục:

- Lớp học ca ba

Xóa hết

- Quỹ bảo trợ cấp I

Chỉ thu những diện có khả năng

- Thi tuyển vào lớp 6

Tỷ lệ 60%

5. Văn hóa:

- Xây dựng Trung tâm sinh hoạt và dịch vụ văn hóa

5 xã (hoặc cụm xã)

VI. AN NINH – QUỐC PHÒNG

1. An ninh:

- Đạt danh hiệu thi đua

Tiên tiến/1989 Quyết thắng/1990

- Xã, thị trấn, cơ quan XN đạt loại KHÁ về an ninh trật tự

80%

2. Quốc phòng

- Tuyển quân nghĩa vụ quân sự

Đạt chỉ tiêu

VII. XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG

1. Xây dựng Đảng:

- Cơ sở Đảng vững mạnh

- Đảng viên loại tốt và khá

90%

- Ngân sách Huyện đầu tư cho công tác đào tạo cán bộ các loại

Tỷ lệ 2%

2. Xây dựng Đoàn Thanh niên Cộng sản:

- Cơ sở Đoàn vững mạnh

2/3

- Đoàn viên loại tốt

2/3

Thông báo