Thứ Sáu, ngày 29 tháng 3 năm 2024

Kết quả tổng hợp phiếu biểu quyết về những vấn đề quan trọng của nội dung Đại hội lần thứ 6 (vòng 2) Đảng bộ Quận 3

Tổng số đại biểu tham gia bỏ phiếu: 272

I. VỀ BÁO CÁO KIỂM ĐIỂM TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ QUẬN LẦN THỨ V (1989 – 1991):

- Cơ bản nhất trí và giao cho Ban Chấp hành khoá VI tiếp thu ý kiến của các đại biểu để hoàn chỉnh văn bản:

Số phiếu: 257, tỷ lệ : 94,48%

- Ý kiến khác:

Số phiếu: 6; tỷ lệ : 2,2%

II. VỀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU CHỦ YẾU 5 NĂM (1991 – 1995):

- Cơ bản nhất trí như báo cáo, giao cho Ban Chấp hành khoá VI tiếp thu ý kiến các Đại biểu để hoàn chỉnh văn bản.

Số phiếu : 260, tỷ lệ: 96,32%

- Ý kiến khác:

Số phiếu: 1, tỷ lệ: 0,36%  

1/ Một số chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội:

a/ Tốc độ tăng trưởng bình quân/năm về giá trị tổng sản lượng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Quận từ 10% đế 12%.

- Nhất trí:

Số phiếu: 184, tỷ lệ: 67,64%

- Là mức tối thiểu:

Số phiếu: 24, tỷ lệ: 8,82%

- Là mức phấn đấu:

 Số phiếu: 40, tỷ lệ: 14,7%

- Ý kiến khác:

Số phiếu: 7, tỷ lệ: 2,57%.

b/ Tốc độ tăng trưởng bình quân/năm về tổng kim nghạch xuất nhập khẩu là 10- 15%.

- Nhất trí:

Số phiếu: 204, tỷ lệ: 76%

- Là mức tối thiểu:

Số phiếu: 13, tỷ lệ: 4,77%

- Là mức phấn đấu:

Số phiếu: 42, tỷ lệ: 15,44%

- Ý kiến khác:

Số phiếu: 3, tỷ lệ: 1,1%.

c/ Tốc độ tăng trưởng bình quân/năm về tổng doanh số bán ra của Thương nghiệp/xã hội chủ nghĩa là 8% đến 10% (không tính trượt giá):

- Nhất trí:

Số phiếu: 188, tỷ lệ: 69,11%

- Là mức tối thiểu:

 Số phiếu: 30, tỷ lệ: 11,02%

- Là mức phấn đấu:

Số phiếu: 32, tỷ lệ: 11,76%

- Ý kiến khác:

Số phiếu: 6, tỷ lệ: 2,2%.

d/ Trong 5 năm (1991 – 1995) giải quyết điược 20.000 lao động có việc làm ổn định:

- Nhất trí:

Số phiếu: 159, tỷ lệ: 58,45%

- Là mức tối thiểu:

Số phiếu: 53, tỷ lệ: 19,48%

- Là mức phấn đấu:

Số phiếu: 41, tỷ lệ: 15,07%

- Ý kiến khác:

Số phiếu: 9, tỷ lệ: 3,3%.

e/ Mỗi năm xây dựng mới từ 80 đến 100 căn nhà để bán cho cán bộ công nhân viên và nhân dân lao động.

- Nhất trí:

Số phiếu: 180, tỷ lệ: 66,17%

- Là mức tối thiểu:

Số phiếu: 63, tỷ lệ: 23,16%

- Là mức phấn đấu:

Số phiếu: 31, tỷ lệ: 11,39%

- Ý kiến khác:

Số phiếu: 17, tỷ lệ: 6,25%.

2/ Một số chỉ tiêu về xây dựng Đảng, Đoàn thể:

a/ Về xây dựng Đảng:

a.1/ Đến cuối năm 1995, toàn Đảng bộ Quận không còn đơn vị yếu kém:

- Nhất trí:

Số phiếu: 227, tỷ lệ: 83,45%

- Ý kiến khác:

Số phiếu: 35, tỷ lệ: 12, 86%.

a.2/ Đến năm 1995, khối phường có 50% Đảng bộ, chi bộ vững mạnh, riêng hai năm 1992 – 1993 xây dựng 28% đảng bộ, chi bộ vững mạnh, không có đơn vị yếu kém. Chú trọng nâng chất lượng đảng viên theo địa bàn dân cư:

- Nhất trí:

Số phiếu: 202, tỷ lệ: 74, 26%

- Là mức tối thiểu:

Số phiếu: 18, tỷ lệ: 6,61%

- Là mức phấn đấu:

Số phiếu: 32, tỷ lệ: 11,76%

- Ý kiến khác:

Số phiếu: 14, tỷ lệ: 5,14%

a.3/ Đến năm 1995, khối kinh tế xây dựng 40% chi bộ vững mạnh. Riêng hai năm 1992 – 1993 xây dựng 20% đơn vị vững mạnh, 80% đơn vị khá:

- Nhất trí:

Số phiếu: 182, tỷ lệ: 66,54%

 - Là mức tối thiểu:

Số phiếu: 25, tỷ lệ: 9,19%

- Là mức tối đa:

Số phiếu: 38, tỷ lệ: 13,97%

- Ý kiến khác:

Số phiếu: 17, tỷ lệ: 6,25%.

a.4/ Đến năm 1995, khối hành chính sự nghiệp xây dựng 60% đơn vị vững mạnh. Riêng hai năm 1992 – 1993, xây dựng 50% đơn vị vững mạnh, 50% đơn vị khá.

- Nhất trí:

Số phiếu: 199, tỷ lệ: 73,16%

- Là mức tối thiểu:

Số phiếu: 21, tỷ lệ 7,72%

- Là mức phấn đấu:

Số phiếu: 32, tỷ lệ 11,76%

- Ý kiến khác:

Số phiếu: 13, tỷ lệ 4,77%.

a.5/ Đến năm 1995, khối Trung ương, Thành phố xây dựng 40% đơn vị vững mạnh. Riêng hai năm 1992 – 1993 xây dựng 20% đơn vị vững mạnh:

- Nhất trí:

Số phiếu: 180, tỷ lệ: 66,17%

- Là mức tối thiểu:

Số phiếu: 33, tỷ lệ: 12,13%

- Là mức phấn đấu:

Số phiếu: 21, tỷ lệ: 7,72%

- Ý kiến khác:

Số phiếu: 20, tỷ lệ: 7,35%.

a.6/ Đến cuối năm 1993, các cơ sở Đảng quy hoạch xong cán bộ kế thừa:

- Nhất trí:

Số phiếu: 236, tỷ lệ: 86,76%

- Là mức tối thiểu:

Số phiếu: 13, tỷ lệ: 4,77%

- Là mức phấn đấu:

Số phiếu: 14, tỷ lệ: 5,14%

 - Ý kiến khác:

Số phiếu: 7, tỷ lệ: 2,57%

b/ Mặt trận – Đoàn thể:

   b.1/ Đến cuối năm 1995, có 70% cơ sở Đoàn vững mạnh, không có cơ sở yếu kém. Riêng hai năm 1992 – 1993 có 40% đơn vị vững mạnh:

- Nhất trí:

Số phiếu: 177, tỷ lệ: 65,07%

- Là mức tối thiểu:

Số phiếu: 15, tỷ lệ: 5,51%

- Là mức phấn đấu:

Số phiếu: 58, tỷ lệ: 21,32%

- Ý kiến khác:

Số phiếu: 15, tỷ lệ: 5,51%

b.2/ Đến cuối năm 1995 có 70% công đoàn cơ sở vững mạnh. Riêng hai năm 1992 – 1993 có 55% cơ sở vững mạnh, không có đơn vị yếu kém:

- Nhất trí:

Số phiếu: 191, tỷ lệ: 69,85%

- Là mức tối thiểu:

Số phiếu: 17, tỷ lệ: 6,25%

- Là mức phấn đấu:

Số phiếu: 48, tỷ lệ: 17,64%

- Ý kiến khác:

Số phiếu: 9, tỷ lệ: 3,30%.

b.3/ Đến cuối năm 1995 có 50% ban Chấp hành Hội Phụ nữ cấp Phường mạnh. Riêng hai năm 1992 – 1993 có 40% đơn vị mạnh:

- Nhất trí:

Số phiếu: 182, tỷ lệ: 66,91%

- Là mức tối thiểu:

Số phiếu: 24, tỷ lệ: 8,82%

- Là mức phấn đấu:

Số phiếu: 42, tỷ lệ:15,44%

- Ý kiến khác:

Số phiếu: 15, tỷ lệ: 5,51%.

b.4/ Đến cuối năm 1993, không còn Uỷ ban mặt trận phường, Ban mặt trận khu phố yếu kém. Đến cuối năm 1995 không còn tổ Mặt trận yếu kém:

- Nhất trí:

Số phiếu: 239, tỷ lệ: 87,86%

-Ý kiến khác:

Số phiếu: 26, tỷ lệ: 9,55%.

b.5/ Đến cuối năm 1995 có 100% Ban điều hành tổ dân phố đi vào hoạt động nề nếp, có chất lượng:

- Nhất trí:

Số phiếu: 214, tỷ lệ: 78,67%

- Ý kiến khác:

Số phiếu: 16, tỷ lệ: 16,91%

                                                                                 ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU

                                                                                 ĐẢNG BỘQUẬN BA

                                                                               LẦN THỨ VI- VÒNG II

Thông báo