Danh sách BCH Đảng bộ thành phố khoá III (1983 - 1986)

Các đồng chí uỷ viên Ban Thường vụ:

1. Nguyễn Văn Linh (Mười Cúc) – Bí Thư

2. Mai Chí Thọ - Phó Bí Thư

3. Phan Minh Tánh – Phó Bí Thư

4. Phan Văn Khải – Phó Bí Thư

5. Nguyễn Ngọc Ẩn (Năm Ẩn)

6. Mai Văn Bảy

7. Võ Trần Chí (Hai Chí)

8. Nguyễn Võ Danh (Bảy Dự)

9. Phạm Văn Hùng

10. Trần Văn Phú (Năm Mân)

11. Nguyễn Thị Thanh (Tám Thanh)

12. Lê Văn Triết

13. Phạm Chánh Trực (Năm Nghị)

14. Lê Công Trung (Tư Trung)

15. Lê Thanh Vân (Sáu Ngọc)

Các đồng chí uỷ viên Ban Chấp hành:

1. Nguyễn Công Ái (Bảy Ái)

2. Nguyễn Thái Bảo (Năm Bảo)

3. Võ Thị Bằng (Hai Bằng)

4. Lê Khắc Bình (Hai Bình)

5. Lê Quang Chánh (Hai Chánh)

6. Lữ Minh Châu

7. Võ Thành Công (Sáu Công)

8. Võ Văn Cương

9. Trần Văn Danh (Ba Trần)

10. Phan Ngọc Dung (Năm Dung)

11. Nghị Đoàn (Sáu Lâm)

12. Trương Kỳ Đức (Tư Đức)

13. Đỗ Hoàng Hải (Năm Khoa)

14. Nguyễn Văn Hanh (Tám Dân)

15. Trương Mỹ Hoa (Bảy Thư)

16. Lý Hoà

17. Dương Minh Hồ (Tám Hồ)

18. Nguyễn Hộ (Năm Hộ)

19. Trương Thị Hồng (Hai Hồng)

20. Nguyễn Văn Huấn (Ba Huấn)

21. Dương Đăng Khải (Năm Khải)

22. Lâm Văn Lá (Út Lá)

23. Nguyễn Thanh Lâm

24. Nguyễn Văn Luân (Ba Luân)

25. Bùi Văn Lưu

26. Nguyễn Văn Nam (Năm Nam)

27. Lê Đình Nhơn (Chín Lê)

28. Trương Tấn Sang (Tư Sang)

29. Phạm Văn Thanh (Hai Thanh)

30. Võ Viết Thanh (Bảy Thanh)

31. Dương Đình Thảo (Sáu Thảo)

32. Phạm Phương Thảo

33. Nguyễn Văn Thắng (Năm Thắng)

34. Ca Lê Thuần

35. Đào Hoàng Thuý (Ba Thuý)

36. Nguyễn Văn Thuyền (Ba Tôn)

37. Lê Văn Trung (Tư Trung)

38. Hoàng Anh Tuấn

39. Tống Thị Thanh Tuyền (Năm Tuyền)

40. Phạm Thị Vũ (Ba Vũ)

41. Nguyễn Tấn Xê (Năm Xê)

Các đồng chí uỷ viên dự khuyết:

1. Lê Quang Trung (Tư Trương)

2. Phạm Thị Kiểm (Ba Kiểm)

Tháng 7/1986 đồng chí Nguyễn Văn Linh, Bí thư Thành uỷ được TW điều động ra làm Thường trực Ban Bí thư TW Đảng, đồng chí Mai Chí Thọ Phó Bí thư được TW chỉ định quyền Bí thư Thành uỷ.


Thông báo